MÁY LAU BÓNG GẠO DẠNG 2 TRỤC NGANG
Phân biệt Máy lau bóng trục đứng và trục ngang:
- Máy lau bóng trục đứng: có buồng đánh bóng ở trạng thái thẳng đứng, liệu chảy theo chiều dọc, nạp liệu từ phía dưới và xả liệu từ phía trên.
- Máy lau bóng trục ngang: có buồng đánh bóng ở trạng thái nằm ngang, nạp liệu từ trên đỉnh, liệu sẽ chảy theo chiều ngang và xả ra ở 1 đầu.
- Mô tả
- Thông số kỹ thuật
Mô tả
THÔNG TIN MÁY LAU BÓNG GẠO DẠNG 2 TRỤC NGANG
Phân biệt Máy lau bóng trục đứng và trục ngang:
- Máy lau bóng trục đứng: có buồng đánh bóng ở trạng thái thẳng đứng, liệu chảy theo chiều dọc, nạp liệu từ phía dưới và xả liệu từ phía trên.
- Máy lau bóng trục ngang: có buồng đánh bóng ở trạng thái nằm ngang, nạp liệu từ trên đỉnh, liệu sẽ chảy theo chiều ngang và xả ra ở 1 đầu.
Đặc điểm sản phẩm
Máy lau bóng gạo chủ yếu có tác dụng loại bỏ bụi cám bám trên bề mặt gạo trắng, giúp bề mặt hạt gạo sạch sẽ và sáng bóng, cải thiện màu sắc bên ngoài của thành phẩm gạo, đồng thời có lợi cho việc bảo quản gạo, giữ độ tươi mới của gạo và nâng cao chất lượng gạo khi nấu.
Máy lau bóng thường sử dụng trục sắt để thực hiện quá trình lau bóng, với nguyên lý hoạt động tương tự như trục sắt trong quá trình xát trắng. Tuy nhiên, lau bóng không phải là việc loại bỏ toàn bộ lớp cám, mà chỉ loại bỏ các hạt bụi cám nhỏ và những hạt tinh bột lồi trên bề mặt hạt gạo. Quá trình lau bóng được thực hiện thông qua sự kết hợp của:
- Va chạm.
- Áp lực lau bóng.
- Sự xoay tròn và vận chuyển dọc trục.
- Phun sương nước.
So sánh giữa lau bóng và xát trắng:
- Áp lực lau bóng thấp hơn.
- Mật độ dòng hạt gạo thấp hơn.
- Tốc độ hạt gạo rời khỏi trục sắt nhanh hơn.
- Diện tích chuyển động trong lau bóng lớn hơn trên mỗi đơn vị sản lượng.
Tính năng đặc trưng của máy lau bóng gạo dạng 2 trục ngang
1. Sàng bằng thép không gỉ 304
Sử dụng sàng thép không gỉ với thiết kế lỗ thẳng, giúp không làm tổn hại đến hạt gạo và giảm thiểu bột cám. Lỗ sàng được thiết kế nhỏ bên trong và lớn bên ngoài, đảm bảo việc loại bỏ cám hiệu quả hơn.
2. Trục chà bóng bằng thép không gỉ
Sử dụng trục chà bóng bằng thép không gỉ chất lượng cao, bền bỉ theo thời gian. Cấu trúc trục được cải tiến so với trước đây, với phần gân nghiêng có độ côn nhất định, giúp tăng áp lực chà bóng dần dần bên trong. Điều này không chỉ tăng độ sáng bóng của gạo mà còn đảm bảo không làm tổn hại hạt gạo.
3. Hệ thống điều khiển điện tử tích hợp
Tủ điều khiển được thiết kế tích hợp bên trong thiết bị, tất cả dây điện, cáp và ống nước được đi âm, tạo sự thẩm mỹ. Thiết kế này không chỉ giảm chi phí không gian lắp đặt mà còn tiết kiệm diện tích.
4. Sử dụng thùng chứa nước di động
Thích hợp với nhiều điều kiện và môi trường làm việc khác nhau.
5. Trục chính với lỗ thông gió mở rộng
Lỗ thông gió bên trong trục chính được mở rộng, tăng diện tích lấy gió, hỗ trợ chà bóng ở nhiệt độ thấp, giúp giảm tỷ lệ gạo bị vỡ.
6. Hệ thống truyền động bằng puly tháo lắp dễ dàng
Thiết kế cho phép tháo lắp dễ dàng mà không gây hư hỏng vòng bi, thuận tiện trong việc bảo trì và sửa chữa.
Công nghệ tiên tiến của máy lau bóng gạo DTC
1. Điều khiển tự động
Cảm biến mức nguyên liệu: Dựa trên giá trị được thiết lập trước cho việc mở cửa cấp liệu, khi lượng nguyên liệu ít hoặc không còn, cửa cấp liệu tự động đóng lại, giúp giảm tỷ lệ gạo bị vỡ và tiết kiệm điện năng
Cảm biến dòng nước: Hệ thống điều chỉnh lượng nước phun theo tỷ lệ yêu cầu, đảm bảo ổn định dòng điện, duy trì sản lượng và độ chính xác đồng đều.
2. Tiết kiệm năng lượng
Sử dụng công nghệ tối ưu để giảm mức tiêu thụ năng lượng mà vẫn đảm bảo hiệu quả vận hành.
3. Điều khiển liên động
- Hệ thống được tích hợp cổng tín hiệu đầu vào cho nút khởi động/dừng của tủ điều khiển điện, cùng các cổng tín hiệu đầu ra cho trạng thái hoạt động và báo lỗi.
- Cho phép điều khiển phối hợp liên động giữa nhiều máy lau bóng và các thiết bị công nghệ khác trong dây chuyền sản xuất.
4. Tích hợp cơ điện
- Thiết bị và các thành phần điện được tích hợp hoàn chỉnh, chỉ cần kết nối nguồn điện ngoài là có thể sử dụng.
- Được trang bị tính năng chống đảo chiều động cơ, đảm bảo an toàn và ổn định trong vận hành.
- Công nghệ chế biến đã được đăng ký bằng sáng chế hữu ích và bằng sáng chế phát minh
5. Màn hình cảm ứng lớn
- Sử dụng màn hình cảm ứng 10 inch, hỗ trợ vận hành hoàn toàn tự động chỉ với một nút bấm.
- Tự động kiểm soát cấp liệu và xả liệu.
- Theo dõi thời gian thực các thông số quan trọng như dòng điện chính, lượng cấp liệu và nước phun.
- Hệ thống điều khiển tích hợp đảm bảo dòng điện ổn định, tiết kiệm năng lượng và sản lượng duy trì đều đặn.
6. Giám sát và bảo trì qua đám mây
- Hỗ trợ giám sát và bảo trì thông qua nền tảng đám mây.
- Ứng dụng phần mềm di động (APP) cho phép giám sát từ xa qua điện thoại.
- Máy tính có thể thực hiện bảo trì và điều chỉnh tham số từ xa, nâng cao hiệu quả vận hành và quản lý.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY LAU BÓNG GẠO DẠNG 2 TRỤC NGANG
Model |
MPGW19C x 2 | MPGW158 x 2 | MPGW-PS158 x 2 | MPGW190 x 2 | ||
Năng suất (tấn/giờ) (3-4 đường đánh bóng) |
3.0-4.5 (liên tiếp) | 8-12 | 3.5-5 (liên tiếp) | 12-18 | ||
4-7 (song song) | 8-12 | 8-12 (song song) | 12-18 | |||
Kích thước (DxRxC) mm |
2030x1500x2270 | 2520x1350x2110 | 3340x950x2575 | 3000x1660x2427 | ||
Khối lượng (kg) |
1760 | 3100 | – | – | ||
Công suất điện (kW) |
Máy chính | 55-75 | 2x(45-55) | 75 | 2x(55-75) | |
Quạt thổi | 15 | 18.5 | 18.5 | 22 | ||
Lưu lượng gió (m3/giờ) |
3500-4000 | 4000-5000 | 4000-5000 | 5000-6000 | ||
Áp suất nước (Mpa) | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY LAU BÓNG GẠO DẠNG 2 TRỤC NGANG
Model |
MPGW19C x 2 | MPGW158 x 2 | MPGW-PS158 x 2 | MPGW190 x 2 | ||
Năng suất (tấn/giờ) (3-4 đường đánh bóng) |
3.0-4.5 (liên tiếp) | 8-12 | 3.5-5 (liên tiếp) | 12-18 | ||
4-7 (song song) | 8-12 | 8-12 (song song) | 12-18 | |||
Kích thước (DxRxC) mm |
2030x1500x2270 | 2520x1350x2110 | 3340x950x2575 | 3000x1660x2427 | ||
Khối lượng (kg) |
1760 | 3100 | – | – | ||
Công suất điện (kW) |
Máy chính | 55-75 | 2x(45-55) | 75 | 2x(55-75) | |
Quạt thổi | 15 | 18.5 | 18.5 | 22 | ||
Lưu lượng gió (m3/giờ) |
3500-4000 | 4000-5000 | 4000-5000 | 5000-6000 | ||
Áp suất nước (Mpa) | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 | 0.25-0.3 |